Có tác dụng dự phòng và
điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt và axit foliccho, đặc biệt là Phụ nữ
trong thai kỳ
(nguồn ảnh: internet)
Công thức mỗi viên nang chứa:
Sắt fumarat : 182mg (Tương đương sắt nguyên tố: 60mg)
Acid folic : 0,5mg
Tá dược Lactose, Magnesium stearate,
Microcrystalline cellulose, Copovidone, Natri lauryl sulfat, Pregelatinised
starch
vừa đủ 1 viên nang.
1. Chỉ
định:
Phòng ngừa thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.
2. Cách dùng, liều
dùng:
Cách dùng: đường uống
- Không nên nhai hoặc ngậm viên
nang trong miệng, nên uống với nước.
Liều dùng:
-
Liều cho người lớn: Uống 1 viên / lần, ngày uống từ 2 – 3 lần và liên tục một
đợt trong vòng 8 – 12 tuần.
-
Liều cho phụ nữ mang thai: Uống 1 viên / ngày bắt đầu từ tuần 24 của thai kỳ.
-
Liều cho trẻ em: Dùng thuốc Prodertonic theo chỉ dẫn của bác sĩ
3. Thận trọng:
- Cần thận trọng khi dùng cho người
bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: thuốc dùng được
cho người mang thai khi thiếu máu do sắt và acid folic.
- Thời kỳ cho con bú: thuốc dùng được cho
người cho con bú.
4. Tương tác thuốc
:
- Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin,
ciprofloxacin, norfloxacin.
-
Uống đồng thời với các thuốc kháng axit như Natri cacbonat, Calci carbonat hoặc
Magnesium trisilicate hoặc nước chè có thể làm giảm hấp thu sắt.
-
Sắt có thể chelat hóa với các tetracyllin và làm giảm hấp thu của cả hai loại
thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/ levodopa,
methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
5. Tác dụng không mong muốn :
-
Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.
-
Phân có màu đen đó là tình trạng bình thường khi sử dụng thuốc này.
6. Sử dụng quá liều- cách xử trí:
-
Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid,
sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
- Điều trị: trước tiên rửa dạ dày ngay bằng sữa(
hoặc dung dịch carbonat). Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5-10g deferoxamin hòa
tan trong 50-100 mI nước) vào dạ dày qua ống thông. Trong trường hợp lượng sắt
dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho
deferoxamin tiêm tỉnh mạch. Liểu tiêm truyền tỉnh mạch 15mg/ kg/ giờ đến khi hết
triệu chứng và tới khi nồng độ Fe” huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/ lít.
Cần thiết có thể dùng liều cao hơn.