image banner 
Trung tâm Y tế Bù Gia Mập
Công dụng của thuốc Negacef 500
Lượt xem: 416
Thuốc Negacef 500 chứa Cefuroxim, kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 2 và được dùng để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình. Thuốc có thể được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng, bao gồm hô hấp, tiết niệu, sinh dục.

         1. Thuốc Negacef 500 là gì?

         Thuốc Negacef 500 có thành phần hoạt chất chính là Cefuroxime axetil. Cefuroxime axetil là tiền chất của Cefuroxime, thuốc Cephalosporin thế hệ thứ 2 và được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ đến trung bình. Cơ chế tác dụng của Cefuroxime là do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các PBP (protein binding penicillin), do đó ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng trong quá trình tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn cuối cùng bị ly giải do hoạt động liên tục của các enzyme tự phân giải.

         Sau khi uống, thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở ruột để phóng thích Cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2 – 3 giờ uống thuốc. Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải qua thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng từ 1 - 1,5 giờ.

         2. Thuốc Negacef 500 có tác dụng gì?

         Thuốc có thể sử dụng trong các trường hợp bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn tính;

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai-mũi-họng (viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng);

  • Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục không biến chứng (viêm bể thận, viêm bàng quangviêm niệu đạo);

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng như mụn nhọt, chốc lở,...;

  • Công dụng của thuốc Negacef 500 đó là có thể sử dụng để điều trị bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

  •  anh tin bai

  • Thuốc Negacef 500 được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng, bao gồm hô hấp, tiết niệu, sinh dục

    3. Liều dùng của thuốc Negacef như thế nào?

    Thuốc được dùng bằng đường uống. Liều dùng phụ thuộc vào từng độ tuổi và bệnh lý nhiễm trùng, cụ thể như sau:

    Người lớn:

  • Viêm phế quản: liều 500mg x 2 lần/ngày;

  • Trong đa số các trường hợp nhiễm trùng khác: liều 250mg x 2 lần/ngày;

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 125mg x 2 lần/ngày;

  • Bệnh lậu không biến chứng: khuyến cáo dùng liều duy nhất 1g.

    Trẻ em:

  • Liều thông thường được khuyến cáo là 125mg x 2 lần/ngày hoặc 10mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 250mg/ngày.

  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên mắc bệnh viêm tai giữa: Có thể dùng liều 250mg x 2 lần/ngày hoặc 15mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.

    Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận tùy thuộc vào độ thanh thải creatinine:

  • Độ thanh thải creatinine ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, dùng liều như thông thường là 125 – 500mg chia 2 lần/ngày;

  • Độ thanh thải creatinine 10 – 29ml/phút: Dùng liều thông thường nhưng mỗi ngày 1 lần;

  • Độ thanh thải creatinine <10ml/phút: Dùng liều thông thường nhưng khoảng cách liều là 2 ngày 1 lần.

  • Bệnh nhân đang thẩm phân máu: Dùng liều thông thường vào cuối mỗi lần thẩm tách.

    Bệnh nhân cần lưu ý liều dùng trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Liều dùng thuốc Negacef 500 cụ thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào thể trạng, vị trí nhiễm trùng và mức độ nặng của bệnh. Do đó bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để có liều dùng phù hợp.

    4. Làm gì khi dùng quá liều Negacef?

    Khi có dấu hiệu quá liều thuốc, cần lưu ý bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thoáng khí và truyền dịch nếu cần thiết. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay việc sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu phù hợp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng do quá liều gây nên.

    5. Tác dụng không mong muốn của Negacef là gì?

    Khi sử dụng thuốc Negacef 500, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR), bao gồm:

    Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu chảy;

  • Nổi ban da dạng sần.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng phản vệ;

  • Nhiễm nấm Candida;

  • Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính;

  • Xét nghiệm Coombs dương tính;

  • Hăm tã ở trẻ em;

  • Buồn nôn, nôn, mùi vị khó chịu;

  • Nổi mày đay, ngứa;

  • Viêm tắc tĩnh mạch cục bộ;

  • Tăng creatinin trong huyết thanh.

    Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Sốt, đau ngực, tim nhanh;

  • Thiếu máu tán huyết;

  • Viêm đại tràng màng giả;

  • Ban đỏ, mày đay, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc;

  • Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men AST, ALT;

  • Nhiễm độc thận có tăng tạm thời creatinine huyết, urea huyết hoặc viêm thận kẽ;

  • Cơn co giật (đặc biệt nếu liều cao và bệnh nhân suy thận);

  • Đau đầu, kích động, đau khớp;

  • Tiểu buốt, chảy máu và đau niệu đạo.

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được nhanh chóng xử trí.

    Khi sử dụng thuốc Negacef 500, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn

    6. Lưu ý khi sử dụng Negacef là gì?

    Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Negacef 500 đó là:

  • Thuốc có thể làm tăng INR đặc biệt ở những bệnh nhân thiếu dinh dưỡng, điều trị kéo dài, bệnh gan hoặc thận;

  • Phản ứng quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc Beta-lactam. Trước khi bắt đầu điều trị, hãy điều tra cẩn thận tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin hoặc quá mẫn với chất gây dị ứng khác. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin hoặc các thuốc Beta-lactam khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, hãy ngừng thuốc ngay lập tức và tiến hành liệu pháp xử trí thích hợp;

  • Bội nhiễm: Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả;

  • Thận trọng khi sử dụng Negacef cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng;

  • Bệnh nhân suy thận: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, điều chỉnh liều lượng trong trường hợp suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

  • Co giật: Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử co giật. Cephalosporin có liên quan đến co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận không được điều chỉnh liều. Ngừng thuốc ngay nếu co giật xảy ra;

  • Thời kỳ mang thai: Cefuroxime đi qua nhau thai nhưng nhìn chung không làm tăng nguy cơ mắc các dị tật bẩm sinh hoặc các kết quả bất lợi cho thai nhi hoặc mẹ. Tuy nhiên bệnh nhân mang thai chỉ nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ;

  • Thời kỳ cho con bú: Cefuroxime có bài tiết trong sữa mẹ. Theo nhà sản xuất, quyết định cho con bú trong thời gian điều trị cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ (lợi ích của việc điều trị đối với mẹ, nguy cơ thuốc tiếp xúc với trẻ sơ sinh và lợi ích của việc cho trẻ bú mẹ). Thuốc kháng sinh Cephalosporin thường được coi là tương thích với việc cho con bú khi được sử dụng với liều lượng khuyến cáo thông thường. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong giai đoạn cho con bú;

  • Tương tác thuốc: Có nhiều tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Cefuroxim đồng thời với các thuốc khác. Ví dụ như Cephalosporin có thể tăng cường tác dụng gây độc cho thận của Aminoglycoside và làm giảm nồng độ Aminoglycosid trong huyết thanh. Ngoài ra, thuốc kháng acid và kháng histamin có thể làm giảm nồng độ Cefuroxime trong huyết thanh. Xử trí bằng cách dùng Cefuroxime axetil cách khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid hoặc kháng histamin H2. Probenecid liều cao có khả năng làm giảm độ thanh thải Cefuroxime ở thận, làm tăng nồng độ Cefuroxime trong huyết tương. Tốt nhất bạn cần thông báo cho nhân viên y tế về tất cả các loại thuốc đang sử dụng để được tư vấn phù hợp;

  • Bảo quản Negacef ở nơi khô ráo, thoáng mát (dưới 30oC), tránh ánh sáng trực tiếp.

    Tóm lại, Negacef là một thuốc kháng sinh được dùng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình. Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tình trạng dị ứng, sốc phản vệ. Do đó, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc để tránh các biến chứng nguy hiểm.

Trương Thị Tuyết Nhung từ nguồn Internet